CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Phun thêu thẩm mỹ
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học
Số lượng mô đun, mô đun: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I-MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
– Kiến thức:
Hiểu được vai trò đạo đức và tác phong chuyên nghiệp của người chuyên viên làm đẹp;
Hiểu biết được xu hướng làm đẹp của thời đại;
Đảm bảo an toàn và vệ sinh trong quá trình làm đẹp cho khách hàng.
Hiểu được mục đích của việc phun thêu;
Hiểu được kiến thức gây tê và ủ tê cơ bản trong y học;
Nắm vững từng quy trình phun thêu thẩm mỹ.
– Kỹ năng:
Thực hiện thành thạo các thao tác di máy trên vị trí cần phun thêu của khách hàng;
Thực hiện thành thạo các thao tác vệ sinh an toàn trong quá trình phun thêu;
Tư vấn thẩm mỹ để khách hàng có những lựa chọn phù hợp;
Chăm sóc khách hàng trung thành.
– Thái độ:
Cẩn thận, tỷ mỉ, thao tác nhanh khi thực hiện các thao tác chuyên môn.
Yêu ngành, yêu nghề, thái độ học tập tích cực rèn luyện nỗ lực.
Rèn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
Không ngừng học tập nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu của nghề phun thêu thẩm mỹ
2. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Phun thêu, học viên có thể trực tiếp tham gia lao động nghề với các nhiệm vụ:
Kỹ thuật viên Phun thêu cho các Trung tâm chăm sóc sắc đẹp.
Làm chủ Beauty, Salon làm đẹp.
Lãnh đạo điều hành Trung tâm Chăm sóc sắc đẹp, các Thẩm mỹ viện.
Ngoài ra, khi được bổ sung các kiến thức cơ bản về sư phạm, học viên có khả năng trở thành các giáo viên dạy nghề Phun thêu hoặc tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn nhằm phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Thời gian học tập: 12 tuần
Thời gian thực học tối thiểu: 455 giờ
– Thời gian ôn, thi kiểm tra hết mô đun và thi tốt nghiệp: 33 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 05 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các mô đun: 455 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 128 giờ
– Thời gian học thực hành: 307 giờ
– Thời gian kiểm tra: 20 giờ